Cac loi phat sinh va cach khac phu su co may nen khi
Máy nén khí rất quan trọng đối với dây truyền sản xuất. Nắm bắt được các lỗi phát sinh và biết cách khắc phục chúng sẽ làm giảm tổn thất nhỏ nhất do sự cố máy nén khí mang lại.
Những trục trặc của máy nén khí tùy thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau. Ở đây rút ra những nhân tố chủ yếu về số liệu của máy khi vận hành. Hãy ghi lại những số liệu này, người vận hành có thể tìm thấy sự thay đổi hiệu suất của máy bắt nguồn từ sự nóng lên trong quá trình trao đổi khí.
Trước khi bảo dưỡng và thay thế một phần nào đó, cần phân tích những nhân tố có thể dẫn tới sự trục trặc, tìm được lý do. Không tháo hoặc di dời theo ý muốn như vậy sẽ tránh được những hư hỏng không đáng có.
SỬA CHỮA NHỮNG LỖI CÓ THỂ XẢY RA TRONG MÁY NÉN KHÍ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA ĐI KÈM:
Lỗi
|
Nguyên nhân có thể xảy ra
|
Cách khắc phục
|
1. Khởi động bị lỗi (điốt phát quang thường bật sáng)
|
1. Cầu chì bị cháy
|
1. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
|
2. Pha sai hoặc thiếu pha
|
2. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
|
|
3. Dây cáp nối lỏng hoặc chỗ tiếp xúc nhỏ
|
3. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
|
|
4. Hiệu điện thế cung cấp quá thấy
|
4. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
|
|
5. Môtơ không hoạt động
|
5. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
|
|
6. Cơ cấu chính không hoạt động
|
6. Quay cơ cấu chính bằng tay, nếu nó không quay, liên lạc với công ty hoặc người bán hàng.
|
|
2. Nhiệt độ ra quá cao ̣̣̣̣̣̣trên 75o C
|
1. Dầu bôi trơn thiếu
|
1. Kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu khí
|
2. Nhiệt độ xung quanh quá cao
|
2. Cải thiện hệ thống thông gió và giảm nhiệt độ phòng
|
|
3. Máy làm mát bên sườn bị tắc
|
3. Làm sạch sườn máy làm mát
|
|
4. Lọc dầu bị tắc
|
4. Thay thế lọc dầu
|
|
5. Van điều khiển nhiệt độ không hoạt động
|
5. Kiểm tra dầu có được làm mát khi đi qua máy làm mát, nếu không sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ.
|
|
6. Loại dầu bôi trơn không đúng
|
6. Kiểm tra loại dầu và thay dầu
Xem lại phần 5.1
|
|
7. Quạt làm mát không có tác dụng
|
7. Sửa chữa hoặc thay thế quạt làm mát và động cơ điện
|
|
8. Cảm biến nhiệt độ hỏng
|
8. Kiểm tra hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ
|
|
3. Nhiệt độ ra thấp hơn thông số bình thường ( dưới hơn 75 o C)
|
1. Nhiệt độ xung quanh quá thấp
|
1. Giảm thích hợp độ nóng xung quanh máy làm mát
|
2. Van điều khiển nhiệt độ không làm việc
|
2. Sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ
|
|
3. Nhiệt kế không đúng
|
3. Kiểm tra và thay thế đồng hồ đo hoặc cảm biến nhiệt độ
|
|
4. Áp suất cung cấp thấp hơn áp suất khí ra
|
1. Mức tiêu hao của người dùng lớn hơn lượng khí cấp vào
|
1. a,Giảm bớt sự tiêu hao khí
b,Kiểm tra xem khí có bị rò rỉ trên đường ống
|
2. Lọc khí bị tắc
|
2. Làm sạch hoặc thay thế lọc khí
|
|
3. Van nạp khí không thể mở hết
|
3. Kiểm tra hoạt động của van nạp khí
|
|
4. Đường áp suất sai chức năng hoặch thông số đặt quá cao
|
4. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất nếu không nên đặt lại
|
|
5. Van áp suất nhỏ nhất không có tác dụng
|
5. Kiểm tra hoặc sửa chữa van áp suất nhỏ nhất
|
|
6. Thiết bị tách dầu khí bị tắc
|
6. Kiểm tra và thay thế thiết bị tách dầu khí
|
|
5. Áp suất khí nạp cao hơn thông số đặt áp suất không tải
|
1. Áp suất đường vận chuyển hoạt động sai chức năng hoặc thông số đặt quá cao
|
1. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất, nếu không nên khởi động và đặt lại thông số
|
2. Phần không tải không có tác dụng
|
2. Kiểm tra phần không tải hoạt động bình thường
|
|
3. Khí bị rò rỉ trên đường ống
|
3. Kiểm tra và làm sạch đường ống bị rò rỉ
|
|
6. Hệ thống áp suất quá cao (cao hơn áp suất trong bình )
|
1. Phần không tải bị vô hiệu
|
1. Kiểm tra xem phần không tải có hoạt động bình thường
|
2. Đường áp suất hoạt động sai
chức năng hoặc thông số đặt quá cao
|
2. Kiểm tra đường ống áp suất
|
|
3. Hệ thống khí có thể bị rò rỉ
|
3. Kiểm tra xem đường ống điều khiển có bị rò rỉ
|
|
4. Thiết bị tách dầu khí bị tắc
|
4. Thay thế thiết bị tách dầu – khí
|
|
5. Van áp suất nhỏ nhất không có hiệu lực
|
5.Kiểm tra /sửa chữa van áp suất nhỏ nhất
|
|
7. Lượng dầu
vào khí nén có nhiệt độ quá cao, chu trình vận chuyển dầu ngắn
|
1. Dầu thừa, mức dầu trong bình chứa quá cao
|
1. Kiểm tra mức dầu, lấy ra phần dầu thừa.
|
2. Dầu trở lại đường lọc hoặc đường điều khiển chạy bên dưới bị tắc
|
2. Làm sạch các yếu tố và đường dầu điều khiển, thay thế nếu cần thiết
|
|
3. Vòng đệm của thiết bị tách d ầu bị hỏng
|
3. Kiểm tra thiết bị tách dầu – khí và thay thế no nếu bị hỏng
|
|
4. Vòng đệm qúa cũ và bị hỏng
|
4. Thay vòng đệm
|
|
5. Bị rò rỉ trong hệ thống ống dầu
|
5. Kiểm tra đường ống và làm sạch điểm bị rò rỉ
|
|
6. Chất lượng dầu kém nhiều bọt
|
6. Thay thế dầu mới đúng yêu cầu
|
|
8. Dầu ra từ
lọc khí phí
trên và đóng
lại
|
1. không tải ho ặc tải ngắn trong
một thời gian
|
1.a, Sửa chữa van điều khiển lấy vào
b, Kiểm tra thời gian đóng vào chậm của rơle và các đường điện khác
|
2. Van áp suất nhỏ nhất bị rò rỉ
|
2. Sửa chữa van áp suất nhỏ nhất và thay thế nó nếu cần thiết
|
|
3. Công tắc khí không đầy đủ
|
3. Kiểm tra van ngắt điện khí
|
|
9. Thường xuyên xảy ra sự tắt bật giữa tải và không tải
|
1. Đường ống bị rò rỉ
|
1. Kiểm tra chỗ có thể bị rò rỉ
|
2. Thông số áp suất đặt quá nhỏ
|
2. Đặt lại thông số mới
|
|
3. Khí tiêu hao không cân bằng
|
3.Tăng khả năng chứa cuả thùng và
thêm van áp suất nếu cần
|
Other news